Hội Khoa Học Lịch Sử Tỉnh Bình Dương

ĐIỀU LỆ

HỘI KHOA HỌC LỊCH SỬ TỈNH BÌNH DƯƠNG

(phê duyệt kèm theo Quyết định số:50 2006/QĐ – UBND
ngày 21 tháng 02 năm 2006 của UBND tỉnh Bình Dương)

Chương I:
Quy định chung

Điều 1. Tên gọi
1. Tên chính thức: Hội Khoa học Lịch sử tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực hoạt động.
Hội Khoa học lịch sử tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội nghề nghiệp tập hợp các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động trong các ngành khoa học lịch sử và những ngành có liên quan mật thiết với các ngành khoa học lịch sử góp phần xây dựng, phát triển khoa học lịch sử Việt Nam, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, góp phần bảo vệ hòa bình, môi sinh và phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị các dân tộc; góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước, nâng cao trách nhiệm của nhân dân trong việc tham gia học tập, giáo dục lịch sử. Hội còn là thành viên của Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam và là thành viên của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Bìmh Dương

Điều 3. Phạm vi họat động
Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh Bình Dương, chịu sự quản lý và bảo trợ của UBND tỉnh Bình Dương.
Hội quan hệ thường xuyên với các tổ chức, cá nhân trong tỉnh, trong nước và nước ngoài theo quy định của Pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc chung về tổ chức và hoạt động
Tổ chức và hoạt động của hội theo nguyên tắc: tự nguyện, tự quản, tự trang trải kinh phí; tập trung dân chủ; tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách; quyết định theo đa số; tuân thủ quy định của Pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội.

Điều 5. Tư cách pháp nhân, trụ sở.
Hội hoạt động độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu (dấu tròn ướt và dấu nổi nhỏ) và tài khoản riêng.
Trụ sở Hội đặt tại Sở Văn hóa Thông tin tỉnh Bình Dương.

Chương II:
Nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của hội

Điều 6. Nhiệm vụ của Hội.
1. Tập hợp những cá nhân hoạt động trong các ngành khoa học lịch sử và những ngành có liên quan mật thiết nhằm tăng cường sự đoàn kết. Giúp đỡ hội viên trong việc nghiên cứu, học tập, phổ biến và cập nhật thông tin để nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực công tác, góp phần đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên môn ngành sử học. Bảo vệ quyền lợi chính đáng của hội viên
2. Tư vấn, phản biện và giám định về khoa học lịch sử cho các cơ quan Tỉnh ủy, UBND Tỉnh, các tổ chức khác theo yêu cầu.
3. Phổ biến các kiến thức lịch sử trong nhân dân.
4. Xuất bản tập san khoa học lịch sử và các công trình nghiên cứu khoa học của hội viên. Động viên quần chúng nhân dân tham gia công tác sưu tầm, bảo quản, bảo vệ tài liệu lịch sử, di tích, di vật lịch sử; tham gia nghiên cứu và biên soạn lịch sử địa phương, lịch sử các ngành.
5. Kiến nghị, đề đạt với Tỉnh ủy, UBND Tỉnh, những chủ trương, biện pháp nhằm phát triển khoa học lịch sử.
6. Hợp tác với các nhà sử học trong nước để trao đổi tài liệu về lịch sử, về kinh nghiệm nghiên cứu theo quy định của Pháp luật.

Điều 7. Quyền của Hội
1.      Tuyên truyền mục đích của Hội.
2.      Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội
3.      Bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của Hội và hội viên.
4.      Tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì các lợi ích chung của Hội.
5.      Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, cung cấp thông tin cần thiết cho hội viên theo qui định của Pháp luật.
6.      Tư vấn, phản biện các vấn đề thuộc phạm vi hoạt động của Hội theo đề nghị của các tổ chức, cá nhân.
7.      Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo qui định của pháp luật. kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động.
8.      Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
9.      Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo qui định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
10.Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngòai nước theo qui định của pháp luật.

Điều 8. Nghĩa vụ của Hội

  1. Hoạt động của Hội phải theo đúng điều lệ đã được phê duyệt.
    2. Hội hoạt động thuộc lĩnh vực nào phải chịu sự quản lý Nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực đó.
    3. Trước khi tổ chức đại hội nhiệm kỳ 30 ngày, ban lãnh đạo Hội phải có văn bản báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành và sở quản lý ngành, lĩnh vực Hội hoạt động.
    4. Khi thay đổi chủ tịch, Phó chủ tịch, Thư ký của Hội, thay đổi trụ sở, sửa đổi bổ xung điều lệ, Hội phải báo cáo cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền.
    5. Việc lập các pháp nhân thuộc Hội phải theo đúng quy định của Pháp luật và báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
    6. Hàng năm Hội phải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và cơ quan quản lý Nhà nước, ngành, lĩnh vực mà Hội hoạt động, chậm nhất vào ngày 01 tháng 12 hàng năm.
    7. Chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật.
    8. Danh sách hội viên, chi hội, các chứng từ về tài chính của hội, biên bản các cuộc họp ban lãnh đạo hội được lập thành hồ sơ và lưu giữ tại trụ sở hội.
    9. Kinh phí thu được theo quy định phải dành cho hoạt động theo quy định của Điều lệ hội, không được chia cho hội viên.
    10. Việc sử dụng kinh phí của Hội phải chấp hành theo quy định của pháp luật. Hàng năm hội phải báo cáo quyết toán tài chính theo quy định của Nhà nước và gửi cơ quan tài chính cùng cấp.

Chương III:
Hội viên

 Điều 9. Cá nhân, tổ chức Việt Nam đủ điều kiện là hội viên theo quy định của Điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập hội đều có thể trở thành hội viên của Hội khoa học lịch sử tỉnh Bình Dương.

        Hội viên Hội khoa học lịch sử tỉnh Bình Dương gồm hội viên chính thức và hội viên danh dự.

  1. Hội viên chính thức:

a – Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có tâm huyết với nền sử học Việt Nam, thừa nhận và tự nguyện thực hiện điều lệ Hội.

b – Pháp nhân Việt Nam, không thời gian bị xem xét giải thể hoặc phá sản, tích cực tham gia công tác biên soạn, giáo dục, học tập lịch sử, thừa nhận và tự nguyện thực hiện Điều lệ Hội.

  1. Hội viên danh dự.

Các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có100% vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, các nhà khoa học ở các địa phương khác có đóng góp cho hoạt động của Hội thì có thể được thường trực ban chấp hành Hội xem xét công nhận là hội viên danh dự.

Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên

  1. Chấp hành nghiêm chỉnh điều lệ hội, nghị quyết, nghị định của tổ chức hội.
  2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ hội giao.
  3. Học tập, nâng cao kiến thức, năng lực phẩm chất chính trị đạo đức nghề nghiệp.
  4. Tuyên truyền mở rộng ảnh hưởng và bảo vệ uy tín của hội; giữ gìn đoàn kết, thống nhất trong hội; tích cực tham gia công tác phát triển hội viên.
  5. Sinh hoạt và đóng hội phí theo quy định.

Điều 11. Quyền của hội viên.

  1. Đề xuất kiến nghị, thảo luận và biểu quyết mọi công việc của Hội; bầu cử và ứng cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội.
  2. Tham gia các tổ chức và hoạt động của Hội.
  3. Được Hội bảo vệ những quyền lợi chính đáng hợp pháp trong các hoạt động khoa học.
  4. Hội viên danh dự được hưởng các quyền lợi như hội viên chính thức của Hội, trừ quyền biểu quyết, bầu cử và ứng cử vào các cơ quan lãnh đạo của Hội.

Điều 12. Chấm dứt tư cách hội viên

   Tư cách hội viên hội khoa học lịch sử Tỉnh Bình Dương sẽ bị chấm dứt trong

      những trường hợp sau:

  1. Cá nhân bị mất quyền công dân Việt Nam;
  2. Cá nhân thôi quốc tịch Việt Nam;
  3. Pháp nhân bị giải thể, phá sản;
  4. Thường xuyên không đóng hội mà không có lý do chính đáng.
  5. Có đơn tự nguyện xin ra khỏi Hội. Khi bị chấm dứt tư cách hội viên, phải trả lại thẻ hội viên cho tổ chức Hội nơi sinh hoạt.

Chương IV:
Tổ chức

Điều 13. Nguyên tắc tổ chức của Hội

  1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là đại hội đại biểu nhiệm kỳ 5 năm.
  2. Cơ quan lãnh đạo của tổ chức Hội giữa hai nhiệm kỳ Đại hội là Ban chấp hành.
  3. Thường trực Ban chấp hành là bộ phận thường trực lãnh đạo hoạt động của tổ chức Hội giữa 2 kỳ họp của Ban chấp hành.
  4. Ban chấp hành của tổ chức hội báo cáovà chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước đại hội và trước Ban chấp hành.
  5. Ban chấp hành và thường trực Ban chấp hành của Hội ban hành nghị quyết để giải quyết công việc trong phạm vi thẩm quyền. Nghị quyết chỉ có giá trị thi hành khi có trên 1/2 (một phần hai) số thành viên tán thành. Nghị quyết của Ban chấp hành, thường trực Ban chấp hành tổ chức Hội phải phù hợp với các quy định và chỉ đạo của Trung ương Hội.

Điều 14. Tổ chức Hội

   Tổ chức hội gồm các chi hội, liên chi hội, câu lạc bộ và các ban chuyên môn của hội.

Điều 15. Các nguyên tắc tổ chức đại hội.

        Chậm nhất ba tháng trước khi kết thúc nhiệm kỳ, ban chấp hành đương

           nhiệm triển khai công tác chuẩn bị đại hội.

  1. Đại biểu dự đại hội gồm:

   a – Ủy viên Ban chấp hành đương nhiệm.

 b – Đai biểu do đại hội của tổ chức Hội cấp dưới bầu.

 c – Đại biểu do thường trực ban chấp hành đương nhiệm chỉ định. Đại hội chỉ

        hợp lệ khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu được triệu tập tham dự.

  1. Nội dung đại hội

    a – Báo cáo tổng kết hoạt động nhiệm kỳ trước và phương hướng hoạt động

         nhiệm kỳ tới.

    b – Bầu ban chấp hành nhiệm kỳ mới.

    c – Sửa đổi điều lệ Hội (nếu có)

    d – Báo cáo tài chính.

    e – Các văn kiện quan trọng khác.

  1. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy

      viên ban chấp hành hoặc có ít nhất ½ (một phần hai) tổng số hội viên đề

      nghị.

  1. Nguyên tắc biểu quyết tại đại hội.

      Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc

       quy định hình thức biểu quyết do đại hội quyết định.

Điều 16. Ban chấp hành của tổ chức Hội.

  1. Ban chấp hành của tổ chức hội do Đại hội của tổ chức hội bầu ra trong số đại biểu chính thức của đại hội. Số lượng thành viên Ban chấp hành do đại hội quyết định.
  2. Trong nhiêm kỳ, ban chấp hành có thể bổ sung ủy viên nhưng không vượt quá 25% (hai mươi lăm phần trăm) tổng số ủy viên do đại hội bầu ra.
  3. Thành viên ban chấp hành xin miễn nhiệm phải được thường trực ban chấp hành phê chuẩn.
  4. Nhiệm vụ của Ban chấp hành:

    a – Bầu các chức danh lãnh đạo.

    b – Phân công các ban chuyên môn.

    c – Hướng dẫn thực hiện điều lệ hội

    d – Tổ chức triển khai nghị quyết của đại hội và trương trình hoạt động của

          hội.

    e – Quyết định thành lập các Chi hội trực thuộc hội Khoa học lịch sử Bình

          Dương quy định của pháp luật.

    f – Quyết định chế độ làm việc của thường trực Ban chấp hành.

    g – Chuẩn bị đại hội thường kỳ và bất thường.

    h – Bầu bổ sung ủy viên ban chấp hành và kỷ luật thành viên Ban chấp hành.

  1. Ban chấp hành họp thường kỳ một năm ít nhất một lần, họp bất thường khi thường trực ban chấp hành xét thấy cần hoặc có trên ½ (một phần hai) số ủy viên ban chấp hành đề nghị. Ban chấp hành ra nghị quyết và nghị quyết chỉ có giá trị khi có trên ½ (một phần hai) số ủy viên tán thành.

Điều 17. Ban kiểm tra

  1. Ban kiểm tra do ban chấp hành bầu gồm trưởng ban, phó ban và các ủy viên. Số lượng thành viên Ban kiểm tra do ban chấp hành quyết định. Trưởng Ban kiểm tra phải là thành viên của Ban chấp hành.
  2. Ban kiểm tra làm việc theo chế độ tập thể dưới sự lãnh đạo của Ban chấp hành.
  3. Ban kiểm tra có nhiệm vụ.

     a – Kiểm tra tư cách hội viên theo tiêu chuẩn và nhiệm vụ của hội viên.

     b – Kiểm tra thực hiện điều lệ Hội, nghị quyết của đại hội và nghị quyết của

           Ban chấp hành.

     c – Kiểm tra việc khen thưởng, kỷ luật.

     d – Kiểm tra việc thu chi tài chính.

     e – Giải quyết các khiếu nại, tố cáo.

Điều 18. Thường trực ban chấp hành hội.

  1. Thường trực Ban chấp hành Hội gồm: Chủ tịch danh dự, chủ tịch, các phó chủ tịch và thư ký.
  2. Nhiệm vụ:

     a – Lãnh đạo hoạt động của Hội, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực

          hiện Điều lệ hội, nghị quyết của đại hội, nghị quyết của Ban chấp hành

          Hội và chương trình hoạt động của Hội.

     b – Quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung cho các kỳ họp của ban chấp

           hành Hội.

     c – Chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển hội. Quyết định các vấn đề về tổ

           chức và cán bộ của Hội quyết định việc cấp thẻ hội viên.

      d – Quyết định công nhận hội viên danh dự của Hội.

      e – Báo cáo công việc trước Ban chấp hành Hội.

  1. Thường trực Ban chấp hành Hội họp thường kỳ một năm ít nhất 2 lần, họp bất thường khi cần. Thường trực Ban chấp hành ra nghị quyết và nghị quyết chỉ có giá trị trên ½ ( một phần hai) số thành viên tán thành.

Điều 19. Chủ tịch Hội Khoa học Lịch sử tỉnh Bình Dương.

  1. Chủ tịch danh dự là người được đại hội đại biểu Hội Khoa học lịch sử tỉnh Bình Dương suy tôn.
  2. Chủ tịch là người đứng đầu Hội. Chủ tịch phân công các Phó chủ tịch lãnh đạo từng mặt công tác của Hội. Khi chủ tịch đi vắng, Phó chủ tịch thường trực thực hiện các nhiệm vụ của Chủ tịch.
  3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch và Phó Chủ tịch theo nhiệm kỳ của Ban chấp hành Hội. Khi hết nhiệm ky, chủ tịch tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi ban chấp hành Hội khóa mới bầu Chủ tịch mới.
  4. Nhiệm vụ của chủ tịch.

     a – Chủ tọa các phiên họp của thường trực Ban chấp hành Hội và của Ban

          chấp hành Hội.

     b – Ký các nghị quyết của ban chấp hành hội và của thường trực ban chấp

           hành hội.

Điều 20. Phó chủ tịch Hội khoa học lịch sử Tỉnh Bình Dương

  1. Phó chủ tịch Hội khoa học lịch sử Tỉnh Bình Dương là người giúp việc cho Chủ tịch hội.
  2. Nhiệm vụ của phó chủ tịch hội khoa học lịch sử Tỉnh Bình Dương. Lãnh đạo các mặt công tác của hội do chủ tịch hội phân công. Khi Chủ tịch đi vắng, Phó chủ tịch thường trực được Chủ tịch hội ủy quyền (bằng văn bản)

Điều 21. Thư ký hội khoa học lịch sử Tỉnh Bình Dương

        Thư ký là người điều hành công việc hàng ngày của Hội. Nhiệm kỳ của Thư

             ký theo nhiệm kỳ của Ban chấp hành Hội.

    Thư ký có nhiệm vụ:

  1. Phụ trách điều hành hoạt động của văn phòng Hội. Quản lý sử dụng tài sản, tài chính của Hội.
  2. Báo cáo định kỳ, báo cáo hàng năm và báo cáo nhiệm kỳ của BCH cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  3. Ký các văn bản hành chính, văn bản hợp tác với các tổ chức, cá nhân có liên quan của Hội và các văn bản khác theo sự phân công của thường trực Ban chấp hành Hội hoặc của Chủ tịch hội.

Chương V:
Tài chính, tài sản của hội

Điều 23. Tài chính, tài sản của Hội

  1. Hội phí do hội viên đóng góp
  2. Tài sản, kinh phí tài trợ của Nhà nước
  3. Tài sản, tài chính tặng, tài trợ của các tổ chức và cá nhân
  4. Kinh phí từ các hoạt động có thu hợp pháp
  5. Các nguồn thu hợp pháp khác.

Điều 24. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội.

        Ban chấp hành Hội quy định thống nhất nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của Hội, mức đóng góp hội phí của hội viên, nghe báo cáo và quyết định nhiệm vụ tài chính của Hội hàng năm.

Điều 25. Giải quyết tài chính, tài sản khi Hội giải thể

        Việc giải quyết tài chính, tài sản khi giải thể Hội thực hiện theo quy định tại điều 30 Nghị định số 88/2003/NĐ – CP ngày 30 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội và nghị quyết của Ban chấp hành Hội.

Chương VI:
Khen thưởng và xử lý vi phạm

Điều 26. Khen thưởng

  1. Hội viên và các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động của Hội được Hội khen thưởng hoặc đề nghị Nhà nước khen thưởng.
  2. Hình thức khen thưởng của hội gồm:

– Kỷ niệm chương vì sự nghiệp sử học.

– Bằng khen.

– Tặng phẩm

– Các hình thức khác.

Điều 27. Xử lý vi phạm

Hội viên vi phạm điều lệ hội sẽ bị xử lý theo các hình thức sau:

a – Khiển trách

b – Cảnh cáo

c – Cách chức chức vụ hội(nếu có)

d – Khai trừ ra khỏi Hội và thu hồi thẻ hội viên.

Chương VII:
Chấp hành điều lệ Hội

Điều 28. Chấp hành điều lệ Hội

        Tổ chức Hội và hội viên phải chấp hành điều lệ hội, chỉ có đại hội của Hội mới có quyền sửa đổi, bổ sung điều lệ hội. Ban chấp hành Hội có trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện điều lệ Hội.

Điều 29. Hiệu lực thi hành

        Điều lệ Khoa học lịch sử tỉnh Bình Dương có 7 chương gồm 29 điều đã được Đại hội nhiệm kỳ I (2005 – 2010) thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2005 và có hiệu lực thi hành theo quyết định phê duyệt của Ủy Ban nhân dân tỉnh.

  1. HỘI KHOA HỌC LỊCH SỬ TỈNH BÌNH DƯƠNG NHIỆM KỲ I (2005 – 2010)

——–o0o——-

DANH SÁCH BAN CHẤP HÀNH HỘI KHOA HỌC LỊCH SỬ TỈNH BÌNH DƯƠNG

STT Họ và tên Năm sinh Trú Quán T.độ V.hoá Trình độ C. môn BCHThường trực
1 Huỳnh Ngọc Đáng 1958 10/23 Khu phố I, phường Phú Thọ, Tx Thủ Dầu Một 12/12 Tiến sĩ Chủ tịch
2 Nguỵễn Xuân Tường 1953 Phường Hiệp Thành, Tx Thủ Dầu Một 12/12 Cử nhân chính trị Phó chủ tịch
3 Trần Hiếu 1954 Phú Cường, Tx Thủ Dầu Một 12/12 Đại học sử Phó chủ tịch
4 Nguyễn Văn Thuỷ 1960 230B/3 Thạnh Lợi,

An Thạnh, Thuận An

12/12 Cao học lịch sử Thư ký
5 Hà Văn Thăng 1951  Phường Phú Thọ, Tx Thủ Dầu Một 12/12 Đại học sử Ủy viên
6 Nguyễn Hiếu Học 1943 2/21 Khu I phường Phú Thọ, Tx Thủ Dầu Một 12/12 Đại học sư phạm Uỷ viên
7 Trần Đình Hợp 1961 C80/K3 Phạm Ngũ Lão, Tx Thủ Dầu Một 12/12 Lương y Đa khoa Uỷ viên
8 Trần Đồng 1954 28/7 Huỳnh Văn Luỹ, Tổ 7 Khu 11 Phú Lợi, Tx. Thủ Dầu Một 12/12 Thạc sĩ Lịch sử Ủy viên
9 Nguyễn Thị Mộng Tuyền 1970 Phân viện Đại học mơ Bán công tỉnh Bình Dương 12/12 Thạc sĩ Lịch sử Ủy viên
10 Nguyễn Nhung 1956 Phòng Trung Học – Sở giáo dục & Đào tạo tỉnh Bình Dương 12/12 Cử nhân Sư phạm Uỷ viên
11 Nguyễn Thị Nga 1956 49/1 Khu VI Tổ 9 Đại Lộ Bình Dương, Phú Hoa, Tx TDM 12/12 Tiến sĩ Lịch sử Ủy viên
12 Trần Minh Quang 1960 Chùa Hội khánh, Tx. Thủ Dầu Một 12/12 Đại học Phật giáo Uỷ viên
13 Phan Thanh Đào 1945 28/2 Khu Phố Thạnh Lợi, Tân Thạnh, Thuận An 12/12 Giáo viên hưu trí Ủy viên
14 Nguyễn Văn Quốc 1959 Giám đốc Bảo tàng 12/12   Uỷ viên
15 Nguyễn Minh Giao 1956 Thanh tra tỉnh Bình Dương 12/12 Thạc sĩ  Sử học Uỷ viên
16 Huỳnh Thị Liên   Cao đẳng Sư phạm 12/12 Thạc sĩ Uỷ viên
17 Nguyễn Thị Kim Ánh 1970 Trường PTTH chuyên Hùng Vương 12/12 Thạc sĩ Uỷ viên

———-000———-

DANH SÁCH HỘI VIÊN

STT Họ và tên Năm

sinh

Giới

Tính

Nghề nghiệp Trình độ chuyên môn Địa chỉ liên lạc Điện thoại
1 Nguyễn Thế Anh 1978 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường THPT Thường Tân 0650.640345
2 Lê Thị Yến Anh 1977 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm 36/6 Huỳnh Văn Luỹ 0650.833142
3 Đặng Hà Kiếm Anh 1978 Nam Giáo viên C. nhân Sư phạm Trường THPT Dầu Tiếng , Huyện Dầu Tiếng 0650561425
4 Nguyễn Thị Anh 1951 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm An Bình , Dĩ An 0650.730554
5 Nguyễn Thị Kim Anh   Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường PT TH Bình Phú  
6 Trần Văn An 1954 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Phòng Tiểu học – Sở giáo dục và Đào tạo 0650.821236
7 Bùi Văn Bảy 1941 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Hội khuyến học tỉnh Bình Dương 0650.840305
8 Nguyễn Văn Bình 1952 Nam Cán Bộ Cử nhân Sử học 60/7 Khu 5 – Phú Hoà, Tx TDM 0650.829366
9 Đoàn Thế Bính 1978 Nam Công chức Cử nhân Văn hoá Bảo Tàng tỉnh Bình Dương 0918672460
10 Nguyễn Thị Hồng Châu 1963 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường THPT Bán công Nguyễn Đình Chiểu 0650.837517
11 Phạm Thị Mỹ Châu 1978 Nữ Giáo viên Cử nhân lịch sử Đảng Đảng uỷ khối cơ quan Dn Chính Đảng Bình Dương 0913629123

0650820697

12 Lê Văn Dân 1959 Nam Họa sĩ Cử nhân Mỹ thuật 81/7 Bạch Đằng,Phú Cường,Tx. TDM 0918253908
13 Nguyễn Quốc Dũng   Nam Cán Bộ   Sở Nội Vụ  
14 Đinh Đức Duy 1978 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường THPT Bán công Bình Phú 0909323099
15 Nguyễn Văn Thuận 1960 Nam Công chức Cử nhân Sư phạm

 

Phòng Trung học – Sở Giáo dục

Đào tạo

0918355889
16 Huỳnh Ngọc Đáng 1958 Nam Tổngbiên tập Báo BD Tiến Sĩ Sử học 10/23 Khu phố I, Phường Phú Thọ,

Tx. TDM

0918684545    0650.826258
17 Phan Thanh Đào 1945 Nam Giáo viên Hưu trí Cử nhân Sư phạm 28/2 Khu phố Thạnh Lợi, Tân Thạnh, Thuận An 0650.829793
18 Trần Thanh Đạm 1931 Nam Phóng viên Cử nhân Sư phạm 25/7 Lê Hồng Phong, Phú Hoà, Tx. TDM 0650.831210
19 Nguyễn Huỳnh Đình 1962 Nam Công chức Cử nhân Chính trị Phú Cường, Tx. TDM  
20 Trần Đồng 1954 Nam Giáo viên Thạc sĩ sử học Trường chính trị Tỉnh Bình Dương 0908626373

0650820697

21 Trần Văn Được 1965 Nam Công An Cử nhân Lịch sử Pv11 Công an Tỉnh Bình Dương 0650869160

0983883533

22 Nguyễn Văn Ep 1957 Nam Giáo viên Cử nhân Sử học 135/4 khu phố Long Thới,Lái Thới, Thuận An Bình Dương  
23 Lý Phát 1961 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm F186/62 khu 7 Chánh Nghĩa,Tx TDM 0650833573
24 Huỳnh ThThanhPhương 1971 Nữ Can bộ Cử nhân Ngôn Ngữ Ban tuyên giáo huyện Thuận An 0903919928
25 Nguyễn T. Minh Phương 1982 Nữ Can bộ Cử nhân Lịch sử 39/1 tổ 1 Đồng An ,Bình Hoà, Thuận An 0650782564
26 Trần Thị Phượng 1957 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm G187ak1tổ 10 Hiệp Thành Tx TDM 0650833471
27 Nguyễn T. Xuân Phương 1977 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm Ấp 4 Tân Hưng, Bến Cát 0907327608
28 Phan Thị Phương 1975 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm 15M Tổ 13, Hiệp Thành Tx .TDM 0650.835963
29 Nguyễn Minh Giao 1956 Nam Công chức Thạc sĩ Sử học Thanh tra tỉnh Bình Dương 0650822388

0913860391

30 Tống Xuân Giang 1983 Nam Công chức Cử nhân Khoa học Bảo Tàng tỉnh Bình Dương 0909902748
31 Nguyễn Sĩ Khánh         Liên hiệp hội khoa học & công nghệ  
32 Nguyễn Thị Ngọc Hà 1960 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm 22/24 Đại Lộ Bình Dương Tx. TDM 0650.832141
33 Phạm Thị Ngọc Hà 1965 Nữ Công chức Cử nhân Lịch sử Ban tuyên giáo tỉnh Bình Dương 0650820824
34 Trần Như Hải 1974 Nam Cán bộ Cử nhân Văn hoá Bảo Tàng Tỉnh Bình Dương 0918237006
35 Phan Thị Hai 1958 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm Khu tập thể cư xá Giáo viên (xã Phú Mỹ) 0650560900
36 Dương Ngọc Hải 1977 Nam Công chức Cử nhân Khoa học Bảo Tàng tỉnh Bình Dương 0650.870149
37 Nguyễn Thị Hiền 1979 Nữ Công chức Cử nhân Văn hoá Bảo Tàng tỉnh Bình Dương 0650.835684
38 Đặng Văn Hiền 1970 Nam Công chức Cử nhân Luật Ban Quản lý Di tích & Danh thắng 0908024531
39 Lâm Văn Hiệp 1959 Nam Cán bộ Cử nhân 70/70khu 4 Phú Lợi.TDM 0918356025
40 Trần Hiếu 1955 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Phú Cường, Tx. TDM 0650.831969
41 Nguyễn Hiếu Học 1943 Nam Gv hưu trí Cử nhân Sư phạm 2/21 Khối I Phú Thọ Tx. TDM 0650.831245
42 Trần Đình Hợp 1961 Nam Công chức Lương y Đa khoa C80/K3 Phạm Ngũ Lão, Hiệp Thành Tx. TDM 091809004

0650.840554

43 Nguyễn Thị Huỳnh Hoa 1954 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm 6/3 Thạnh Lợi, An Thạnh, Thuận An 0650.824855
44 Lê Thị Hoè 1981 Nữ Công chức Cử nhân Văn hoá Bảo Tàng tỉnh Bình Dương 0989960689
45 Bùi Thị Huệ   Nữ     Cao đẳng Sư phạm  
46 Lê Dương Quỳnh Hương 1975 Nữ Giáo viên Cư nhân Sư phạm Trường THPT Thái Hoà, Phú Hoà 0650.658264
47 Lê Cảnh Hưởng 1968 Nam Pv Báo Bình Dương   Khu phố 3,Phú Thọ, TDM 0983729460
48 Nguyễn Thị Lan 1981 Nữ Công chức Cử nhân Văn hoá Bảo Tàng tỉnh Bình Dương 0919508583
49 Bồ Kim Lang 1955 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm Tân Phước Khánh, Tân Uyên 0918467618
50 Nguyễn Văn Lập 1955 Nam Cán bộ Dân Vận Cao đẳng Sư phạm Ban dân vận Huyện uỷ Tân Uyên 0650656219

0983656842

51 Huỳnh Thị Liên   Nữ     Cao đẳng Sư phạm  
52 Nguyễn Hoàng Luân 1979 Nam C.nhân

Văn học

Công An Văn phòng Công an Tỉnh Bình Dương 0650869160
53 Châu Thuý Loan 1959 Giáo viên Cử nhân Sư phạm 22/22 Bình Đường I, Di An 088.968198
54 Lê Thị Thanh Loan 1982 Nữ Công chức Cử nhân Mỹ thuật Bảo Tàng tỉnh Bình Dương 0918606697
55 Trần Tấn Lực 1948 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường THPT Tân Phước Khánh

 

0650659525
56 Lê Thị Lý 1958 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm THPT Phước Vĩnh, Phú Giáo, Bình Dương  
57 Lâm Thị Hoàng Mai 1962 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm 7B, Trần Bình Trọng Phú Thọ ,Tx TDM 0650.820474
58 Đòan Ngọc Miên 1955 Nam Giáo viên Thạc sĩ Lịch sử Đảng Xã Phú Mỹ, Tx. TDM 0650.820474
59 Nguyễn Thị Ngọc Minh 1982 Nữ Công chức Cử nhân văn hóa Bảo Tàng tỉnh Bình Dương 0650.870149
60 Nguyễn Thị Nga 1956 Nữ Giáo viên Cao học Lịch sử 49/1Khu VI, Tổ 9 Đại lộ Bình Dương, Phú Hoà,Tx TDM 0650.833703
61 Nguyễn Quốc Nhân 1942 Nam Hưu trí Soạn giả đạo diễn Sân khấu 35/Đ, Phú Cường Tx. TDM 0650.822337
62 Thân Thị Nguyệt 1959 Nữ Công chức Cử nhân Văn hóa Ban Quản lý Di tích & Danh thắng 0918226300
63 Nguyễn Văn Ngoạn 1976 Nam Công chức Cử nhân Hán Nôm Ban quản lý Di tích & Danh thắng 0909736569
64 Nguyễ Văn Nghĩa 1952 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm 4/41k.phố Đông Tân ,Dĩ An, Bình Dươg 0650752469

0918467405

65 Trần Thị Tuyết Nhung 1982 Nữ Giáo viên Cử nhân sử học GV Trường THPTBC Nguyễn Đình Chiểu,Tx.TDM 0909902748
66 Nguyễn Nhung 1956 Nam Cán bộ Cử nhân Sư pham Phòng Trung học – Sở Giáo dục – Đào tạo tỉnh Bình Dương 0650.831997
67 Hồ Thị Nam 1958 Nữ Cán bộ Cử nhân Văn hoá Ban tuyên giáo tỉnh Bình Dương 0650858141

0650820621

68 Nguyễn Văn Quốc 1959 Nam Công chức Cử nhân Văn hoá Bảo Tàng tỉnh Bìng Dương 0913785819
69 Đoàn Công Quan 1956 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường THPT Bán Công Nguyễn Đình Chiểu. 0650.822554
70 Trần Minh Quang 1960 Nam Giáo viên Đại học Phật Giáo Chùa Hội Khánh, Phú CườngTx.TDM 0913950074
71 Vũ Văn Quyết 1969 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm 42/14 Tổ 14 Phú Mỹ, Tx. TDM 0983425889

0650.839254

72 Nguyễn Thị Sáu 1941 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm A36/2 Lý Thường Kiệt,TDM    0650833527
73 Nguyễn Đức Sơn 1976 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Giáo 0918507831
74 Lê Đức Thanh 1979 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường THPT Tây Sơn, Phú Giáo 0907122656

0650.552186

75 Nguyễn Văn Thật 1964 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ, Tân Uyên 0913717572
76 Hà Văn Thăng 1951 Nam Công chức Cử nhân lịch sử Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ 0650.820621
77 Nguyễn Văn Thủy 1960 Nam Công chức Cao học lịch sử 203B Khu Thạnh Lợi, TT. An Thạnh, Thuân An, Bình Dương 0918242474

0650.841606

78 Hoàng Thị Thu 1954 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường PTTH Tân Bình 0650.562732
79 Phạm Thị Thu 1968 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm Giáo viên trường CĐSP 0909598909
80 Nguyễn Thị Thuận 1979 Nữ Pv báo BD Cử nhân Lịch sử 15 Bạch Đằng , Tx TDM 0918871890
81 Văn Thị Thuỳ Trang 1974 Nữ Công chức Cử nhân Văn hoá Ban quản lý Di tích & Danh thắng 0919007137
82 Vũ Thành Trung 1981 Nam Công chức Cử nhân Văn hóa Bảo Tàng tỉnh Binh Dương 0904183375
83 Phạm Trung Triều 1982 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Giáo viên trường THPT Nguyễn Đình Chiểu, Tx. TDM 0918871890
84 Lê Thị Ngọc Trinh 1978 Nữ Giáo viên   Trường Văn hoá Nghệ thuật  
85 Đỗ Thị Tiên 1968 Nữ Công chức Cử nhân Văn hóa Tân An ,Tx TDM 0650.870149
86 Hoàng Chí Tuân 1943 Nam Gv hưu trí Giáo viên về hưu 75/5 Khu phố 9, Phú Hoà, Tx TDM 0650.898765
87 Ngôn Chơn Tuệ 1972 Nam Giáo viên Cử nhân sư phạm 160/15 Hồng Lạc, phương 11 q. tân bình tp 08.4251434

0988941656

88 Trần Minh Tuyền 1959 Nữ Giáo viên Cử nhân lịch Sử Đảng Trường Chính Trị tỉnh Bình Dương 0919450321

0650820697

89 Nguyễn Thị Mộng Tuyền 1970 Nữ Gioá viên Thạc sĩ Lịch sử Pv Đhọc Bán công tỉnh Bình Dương 0913161817

 

 

90 Đoàn Thanh Tuyền 1973 Nữ Cán bộ Cử nhân Văn hoá Bảo Tàng Tỉnh Bình Dương 0918927652

0650836720

91 Hoàng Thị Toàn 1980 Nữ Giáo viên Cử nhân Sư phạm Trường THPT Phước Vĩnh, Phú Giáo  
92 Võ Thị Cẩm Vân 1967 Nữ Giáo viên Cao học Lịch sử Cao đẳng Sư Phạm tỉnh Bình Dương 0650832445
93 Lê Thị Hồng Vân 1958 Nữ Công An Cử nhân Vp Công an Tỉnh Bình Dương 0650869123
94 Nguyễn Thị Cẩm Vân   Nữ Hội phụ nữ Đang ký ng đại hội không đơn    
95 Trần Quang Vinh 1947 Nam Giáo viên Cử nhân Sư phạm Ấp 1, xã Tân Định,Bến Cát,Bình Dương 0650511234
96 Nguyễn Thị Yến 1958 Nữ Công chức Cử nhân Văn hoá Bảo Tàng tỉnh Bình Dương 0918885161
97 Phan Diễm Thúy 1970 Nữ Viên chức Đại học luật Đài phát thanh Dầu Tiếng 0650561273
98 Đinh hữu chính 1952 Nam K. sư

x. dựng

Đại học Kỹ sư xây dựng công trình ngầm 0908433457
qq  Đỗ Minh Tứ 1979 Nam Giáo viên Đại Học Sử Trường phổ thông trung học Bình Phú. Tx TDM 090271397
100 Nguyễn Thị Kim nh 1970 Nữ  Giáo viên Thạc sĩ Trường PTTH chuyên Hùng Vương 0903189935

0650560299

101 L Thiết Nghĩa 1957 Nam Giáo viên Đại học sử 7A. Bình Hịa, Bình Nhâm, Thuận An 0919686759
102 Võ Mai Thy 1978 Nữ Giáo viên Cử nhân lịch sử Trường PTTH Lai Uyên , Bến Cát , 0987880336
103 Nguyễn Văn Nghĩa 1952 Nam Giáo viên Đại học sử 8/23 Khu phố Đông Tân, Dĩ An, Bình Dương 0918467405
104 Nguyễn Trung Kin 1985 Nam Giáo viên Đại học Lạc An, Tân Uyên, Bình Dương 0650.660417
105  Lê Văn Hùng 1969 Nam Giáo viên Đại học sử Trường PTTH Bến Cát 0650.565417

091.8761737

106  

Bùi Xuân Phương

1982 Nam Giáo viên Đại học sử Trường PTTH Bến Cát 091.8542333
107  Huỳnh Hồng Hạnh 1981 Nữ Giáo viên Đại học sử Trường PTTH Chuyên Hùng Vương 091.9439517
108  

Nguyễn Văn Lô

1963 Nam Giáo viên Đại học sử Trường PTTH Lai Uyên, Bến cát 0650.551070
109 Phạm Thị Quý 1983 Nừ Giáo viên Đại học sử Trường PTTH Lai Uyên, Bến Cát 093.7370234
110 Nguyễn Thị Diễu Thảo 1961 Nữ Giáo viên Đại học sử Trường PTTH Trịnh Hoài Đức 0988.862561
111  

Nguyễn Chí Thuận

1954 Nam Giáo viên Cử nhân chính trị Trường PTTH Dĩ An 0913141152
112 Tống Xuân Trường 1983 Nam Cán bộ c.chức Cử nhân lịch sử Ban dân vận tỉnh Bình Dương 0982694622
113 Bùi Danh Nhựa 1944 nam Cán bộ hưu trí   49 Đoàn Thị Liên. phường Phú Lợi 0915425.339
114 Nguyễn Thị Vương Linh 1982 Nữ B.tuyên giáo Cán bộ Ban Tuyên giáo tỉnh Bình Dương 0983220419
115 Nguyễn Thị Minh Phương 1982 Nữ T. An Bình Dương Cử nhân lịch sử   0906615819
116 Đỗ Thị Thanh 1984 Nữ Nam Định Cử nhân lịch sử Bảo Tàng Bình Dương 0909883967
117 Nguyễn Văn Đạo 1978 Nam Hà Tây Cử nhân Trường Trung học Văn hoá Nghệ thuật 0918741833

0650840304

Hội Khoa Học Lịch Sử Bình Dương

2025-12-10T10:29:43+07:00